Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tại tòa nhà TD Green towers
Mục Lục
CƠ SỞ THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
1. Sự cần thiết phải đầu tư
a. Tính chất của nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt tại tòa nhà cao tầng TD Green towers phát sinh do các hoạt động sinh hoạt của con người như: ăn uống, vệ sinh... có đặc tính là khi chưa phân huỷ có màu đen, chứa nhiều cặn lơ lửng, các mảnh vụn của thức ăn, dầu mỡ và các phế thải khác. Nước thải này có các tác hại như sau:
- Nước thải sinh hoạt có chứa nhiều các hoạt chất hữu cơ. Các chất này dễ thối rữa, phân huỷ.
- Các hợp chất vô cơ trong nước thải sinh hoạt thường không gây ảnh hưởng đáng kể do nồng độ các chất này trong nước thấp nhưng nồng độ chloride trong nước thải lại ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước thải
- Nước thải sinh hoạt có chứa lượng lớn các vi sinh vật, vi khuẩn ký sinh trong ruột người và động vật nên gây nguy cơ lan truyền ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm, gây ô nhiễm môi trường.
Bảng 3. Các chất gây ô nhiễm và đặc tính của nước thải sinh hoạt
Chỉ số ô nhiễm |
Đơn vị tính |
Khoảng giá trị đặc trưng của NT sinh hoạt (*) |
QCVN14:2008/BTNMT - Cột B |
1. pH |
- |
|
5 - 9 |
2. BOD5 (20oC) |
mg/l |
110 – 400 |
50 |
3. Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
100 – 350 |
100 |
4. Tổng chất rắn hòa tan |
mg/l |
850 - 1800 |
1000 |
5. Sunfua (theo H2S) |
mg/l |
- |
4.0 |
6. Amoni (tính theo N) |
mg/l |
25 - 45 |
10 |
7. Nitrat (NO3-)(Tính theo N) |
mg/l |
20 – 85 |
50 |
8. Dầu mỡ động, thực vật |
mg/l |
50 – 200 |
20 |
9. Tổng các chất hoạt động bề mặt |
mg/l |
- |
10 |
10. Phosphat (PO43-) |
mg/l |
8 – 20 |
10 |
11. Tổng colifoms |
PMN/ 100ml |
10000 - 15000 |
5000 |
Chú ý:
(*) /Nguồn: Metcalf&Eddy, Wastewater Engineering Treatment, Disposal, Reuse, Fourth Edition, 2004/
b. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư
Qua các phân tích ở trên có một số kết luận như sau:
- Nước thải sinh hoạt có nguy cơ tác động xấu đến môi trường: gây hiện tượng phú dưỡng dẫn đến hậu quả là phá hủy hệ sinh thái dưới nước và lâu dài sẽ làm nông hóa lòng hồ nơi tiếp nhận, cạn kiệt DO trong hồ.
- Do các hiệu ứng khí hậu và các biến động môi trường hiện nay, các dịch bệnh có mức độ lây nhiễm nhanh và ngày càng nguy hiểm, do đó việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư là rất cần thiết để bảo vệ môi trường và sự an toàn cho con người và động thực vật trước nguy cơ các đại dịch.
c. Mục tiêu đầu tư
- Đảm bảo vệ sinh môi trường sống trong lành cho người dân, hạn chế đến mức tối thiểu ảnh hưởng ô nhiễm môi trường đến khu vực xung quanh.
- Giải quyết kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt của khu vực gây ra và cải thiện môi trường sống dân cư khu vực lân cận.
- Xây dựng, lắp đặt một trạm xử lý nước thải với công suất 420 m3/ngày đêm, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN14:2008/BTNMT cột A.
- Tiến hành chuyển giao công nghệ và hoàn thiện qui trình vận hành để công trình đạt hiệu quả xử lý cao trong suốt quá trình phục vụ.
2. Các yêu cầu đặt ra ban đầu
- Công nghệ đáp ứng yêu cầu mức độ xử lý nước thải sinh hoạt đạt QCVN14:2008/BTNMT cột A.
- Công nghệ cho phép đưa ra giải pháp tổng mặt bằng phù hợp với mặt bằng hiện trạng.
- Công nghệ phải phù hợp với khả năng xây dựng và lắp đặt của các đơn vị thi công trong nước.
- Chủng loại vật tư, thiết bị trong dây chuyền công nghệ phải là loại phổ thông để thuận tiện cho việc cung cấp cũng như công tác bảo dưỡng và thay thế sau này.
- Công nghệ phải dễ vận hành thích hợp với trình độ quản lý của cơ sở.
- Công nghệ có chi phí đầu tư và chi phí vận hành phù hợp với nguồn đầu tư và ngân sách hoạt động của Công ty.
3. Tiêu chuẩn thiết kế
Các tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ xây dựng ban hành năm 1997.
- Tiêu chuẩn thiết kế “Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình 20TCN-51-84”
- Tiêu chuẩn nước thải QCVN14:2008/BTNMT.
- Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản và tính toán TCXD80-1987
- Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN2737-1995
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN5574-1991
- Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN365-2005
- Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN5575-1991
- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế TCVN2622-1995
LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 420 M3/NGÀY
1. Một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt điển hình
Nước thải phát sinh từ tòa nhà có hàm lượng các chất ô nhiễm lớn, nếu không được xử lý sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường xung quanh.
Hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam thường áp dụng 3 biện pháp để giảm mức ô nhiễm của nước thải sinh hoạt: phương pháp xử lý hóa lý (dùng hóa chất, kỹ thuật keo tụ, lắng, lọc...); phương pháp xử lý sinh học (dùng vi sinh vật để xử lý) và phương pháp tổ hợp.
a. Phương pháp xử lý hóa lý
Trong nước thải sinh hoạt có acid/bazo và những chất không thể xử lý bằng vi sinh, vì vậy để xử lý cần qua các bước sau:
-
Chắn rác thô, lắng cát: nhằm loại trừ rác, cặn thô... là một trong các nguyên nhân gây tắc, hỏng bơm, van, ống.
-
Điều hòa: nhằm ổn định chất lượng và lưu lượng nước thải.
-
Phản ứng: với các hóa chất cụ thể như: keo tụ ( phèn nhôm, sắt, MgSO4, chất tạo bông tổng hợp...), ô xy hóa ( dùng các chất ô xy hóa như: Cl2, ozôn, KMnO4, H2O2...), khử (dùng các chất khử Sulphit, Hydro, Fe2+...), điều chỉnh pH (dùng acid, bazo), hấp phụ - trao đổi ion (dùng than hoạt tính hấp phụ màu, hạt nhựa trao đổi ion, chất hấp phụ vô cơ hấp phụ các ion cụ thể)...
-
Lắng: nhằm loại bỏ bớt 70- 80% cặn lơ lửng có khả năng lắng bằng trọng lực
-
Lọc: nhằm loại bỏ cặn lơ lửng để thu được nước trong.
b. Phương pháp xử lý vi sinh
Trong nước thải sinh hoạt có một lượng lớn các chất hữu cơ có thể xử lý bằng phương pháp xử lý vi sinh, vì vậy để xử lý cần qua các bước sau:
-
Chắn rác thô, lắng cát: nhằm loại trừ rác, cặn thô... là một trong các nguyên nhân gây tắc, hỏng bơm, van, ống.
-
Điều hòa: nhằm ổn định chất lượng và lưu lượng nước thải.
-
Điều chỉnh pH, bổ sung N,P: Do hệ vi sinh dùng để xử lý nước thải thường hoạt động tốt ở những vùng pH xác định và hẹp (các hệ hiếu khí ở pH gần 6,5 – 8,0; Các hệ thủy phân ở pH 4 – 5; Các hệ yếm khí tạo metan ở pH 6,5 – 7,5) và chúng bắt buộc phải có thức ăn để tạo sinh khối mới. Trong nước thải sinh hoạt, hàm lượng N, P khá thấp nên cần phải bổ sung N, P đôi khi cả nguyên tố vi lượng. Thực chất đây là bước chuẩn bị cho hệ xử lý bằng vi sinh tiếp theo.
-
Xử lý vi sinh: tương đương hệ phản ứng với các hóa chất trong sơ đồ hình 1, nghĩa là các quá trình loại bỏ chất thải được thực hiện chủ yếu ở đây. Sự khác biệt ở chỗ thay vì phản ứng với hóa chất, chất thải hữu cơ được phân hủy bởi vi khuẩn nhờ các phản ứng khác nhau ở các điều kiện khác nhau:
+ Điều kiện hiếu khí:
HC (chất hữu cơ) + O2 + vi khuẩn dị dưỡng hiếu khí → CO2 + H2O + sinh khối mới
Như vậy trong quá trình này, hệ vi sinh xử lý được các chất hữu cơ. Nếu phản ứng kéo dài ở điều kiện hiếu khí, khi HC còn rất ít ta sẽ thực hiện được quá trình nitrat hóa:
NH3 + O2 + vi khuẩn tự dưỡng hiếu khí → NO3- + H2O + sinh khối mới
Trong quá trình này, hệ vi sinh xử lý được các hợp chất hữu cơ chứa N và NH3, biến N thành NO3-
+ Điều kiện Yếm khí
HC (chất hữu cơ) + vi khuẩn yếm khí → CO2 + CH4 + sinh khối mới
Trong điều kiện này, hệ vi sinh xử lý được các hợp chất hữu cơ, các hợp chất chứa N, S, P sẽ phân hủy như trên kèm theo sự hình thành NH3, H2S, Photphat...
+ Điều kiện thiếu khí: nồng độ ô xy gần như bằng 0 như yếm khí nhưng có mặt NO3-
HC + NO3- + vi khuẩn dị dưỡng → CO2 + N2 + H2O + sinh khối mới
- Lắng cấp 2: nhằm loại bỏ cặn lơ lửng, làm trong nước như trên (nhóm phương pháp hóa lý), tuy nhiên trong hệ xử lý vi sinh bể lắng còn là nơi thực hiện sự xử lý bổ sung thông qua quá trình hấp phụ sinh học: vi khuẩn tự tạo bông cặn nhờ bề mặt lớn các bông cặn này hấp phụ thêm một phần chất bẩn. Trong một số hệ xử lý sinh học, ví dụ hệ bùn hoạt tính, một phần bùn lắng được tuần hoàn lại bể vi sinh nhằm đảm bảo mật độ vi sinh cao để duy trì phản ứng, phần bùn dư xả ra ngoài vào hệ xử lý bùn.
- Khử trùng: Nhằm làm giảm chỉ tiêu E-coli và Coliform, tránh làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt, thường được thực hiện bằng cách thêm clo trong bể tiếp xúc với thời gian lưu lớn hơn 30 phút.
c. Phương pháp tổ hợp
Nhóm 3 là nhóm các công nghệ tổ hợp, là sự kết hợp một các hợp lý và hiệu quả giữa các phương pháp hóa lý và phương pháp vi sinh.
2. Chọn công nghệ xử lý phù hợp
Như đã trình bày ở trên, dựa trên nguồn gốc, tính chất và thành phần các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt của Tòa nhà TD Green Tower. Chúng tôi đưa ra sơ đồ công nghệ xử lý nước thải trên như sau:
THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
1. Quy trình xử lý nước thải
Các quy trình xử lý chính trong Trạm xử lý nước thải bao gồm các bước sau đây:
-
Bước 1: Điều hoà lưu lượng và ổn định nồng độ pH ở giá trị thích hợp tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình xử lý vi sinh tiếp theo.
-
Bước 2: Xử lý BOD, COD bằng phương pháp oxy hoá sinh học, các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ trong nước thải làm nguồn thức ăn (đồng thời với quá trình tiêu thụ oxy không khí và nito, photpho).
-
Bước 3: Loại bỏ các chất lơ lửng, các chất ô nhiễm còn lại trong nước thải bằng biện pháp cơ học.
-
Bước 4: Tiêu diệt các vi khuẩn có hại bằng phương pháp khử trùng
-
Bước 5: Xử lý bùn thải: Bùn sinh ra từ bể lắng và bể lọc sinh học được bơm về bể ủ bùn, sau đó bùn được định kỳ hút bỏ. Lượng nước tách ra từ bùn được thu gom và bơm ngược lại bể gom và điều hòa
2. Công nghệ áp dụng trong hệ thống
Xử lý sinh học: là sự kết hợp của 2 quá trình cơ bản:
+ Xử lý thiếu khí: nồng độ ô xy gần như bằng 0 như yếm khí nhưng có mặt NO3-
HC + NO3- + vi khuẩn dị dưỡng → CO2 + N2 + H2O + sinh khối mới
+ Xử lý hiếu khí:
HC (chất hữu cơ) + O2 + vi khuẩn dị dưỡng hiếu khí → CO2 + H2O + sinh khối mới
Như vậy trong quá trình này, hệ vi sinh xử lý được các chất hữu cơ. Nếu phản ứng kéo dài ở điều kiện hiếu khí, khi HC còn rất ít ta sẽ thực hiện được quá trình nitrat hóa:
NH3 + O2 + vi khuẩn tự dưỡng hiếu khí → NO3- + H2O + sinh khối mới
Trong quá trình này, hệ vi sinh xử lý được các hợp chất hữu cơ chứa N và NH3, biến N thành NO3-
Việc đưa thêm giá thể vi sinh nhằm phát huy cao nhất khả năng tham gia của các loài vi sinh vật lơ lửng và vi sinh bám dính, đồng thời làm ổn định mật độ vi sinh và tăng hiệu suất xử lý vi sinh.
3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải
Với đặc trưng của nước thải sinh hoạt chứa chủ yếu là hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học; thành phần bã thải lớn; thành phần dinh dưỡng N, P cao; các chất kiềm hãm quá trình phát triển của vi sinh vật thấp. Dựa trên các yếu tố đó công nghệ được xây dựng tập trung vào các công đoạn xử lý chính đó là: Xử lý hiếu khí bằng bùn hoạt tính và khử trùng.
Qua đó, quy trình công nghệ đưa ra như hình 1 dựa trên các quá trình cơ bản sau:
-
Quá trình bùn hoạt tính (diễn ra trong Bể Aerotank);
-
Quá trình lắng bùn (diễn ra trong Bể lắng);
-
Quá trình phá huỷ tế bào vi sinh vật gây hại (diễn ra tại bể khử trùng).
Nước thải của nhà máy được tách làm 3 nguồn:
-
Nước thải xí tiểu: được thu gom và đưa về bể phốt trước khi đưa về trạm xử lý nước thải tập trung.
-
Nước thải nhà bếp: được thu gom và đưa về bể tách mỡ để loại bớt dầu mỡ và các chất tẩy rửa trước khi đưa về trạm xử lý nước thải tập trung.
-
Nước thải thoát sàn: được thu gom và tách rác trước khi đưa về bể điều hòa của trạm xử lý nước thải tập trung.
- Bể điều hòa: Làm cân bằng sự dao động dòng và nồng độ nước thải. Đồng thời bể điều hòa có tác dụng như một bể yếm khí. Tại đây các vi sinh vật yếm khí sẽ hấp thụ các chất hữu cơ hòa tan trong nước thải, phân hủy và chuyển hóa chúng thành khí. Bọt khí khí sinh ra bám vào bùn cặn, nổi lên trên làm xáo trộn và gây ra dòng tuần hoàn cục bộ trong lớp cặn lơ lửng. Nước thải từ bể điều hòa được đưa sang ngăn bơm để các bơm nước thải luân phiên hoạt động theo mức bơm trước khi vào các bể xử lý tiếp theo.
- Bể Anoxic: Có tác dụng phân hủy các hợp chất chứa N, P có trong nước thải sinh hoạt. Trong bể có lắp đặt máy khuấy chìm để khuấy trộn bùn liên tục, tăng hiệu quả xử lý các chất dinh dưỡng.
- Bể Aerotank: Giai đoạn xử lý hiếu khí Aerotank là công đoạn xử lý triệt để nước thải. Bể làm việc liên tục, khuấy trộn hoàn toàn. Hệ thống sục khí không chỉ có nhiệm vụ cung cấp oxi cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động mà còn có vai trò khuấy trộn dòng nước. Ngoài ra, để tăng khả năng tiếp xúc giữa bùn hoạt tính với nước thải thì trong bể được lắp đặt thêm lớp đệm vi sinh dạng gấp nếp, nước và khí qua đệm vi sinh đi theo đường zích zắc với góc nghiêng 60o. Với bề mặt nhám của đệm vi sinh khoảng 250m2/01m3 thì diện tích bề mặt và khả năng dính bám của vi sinh vật được phát huy tối đa.
- Bể lắng: Dùng để tách bùn lỏng hỗn hợp thành bùn và phần nước thải đã lắng trong ở trên. Việc tách chất rắn/lỏng xảy ra bởi trọng lực. Hỗn hợp bùn/nước trong bể Aerotank được dẫn sang bể lắng theo nguyên tắc tự chảy. Nước thải được đưa qua các tấm lắng Lamen; nhờ trọng lực của bông cặn, hỗn hợp thải được phân ly ra làm ba pha riêng biệt (pha bùn cặn, pha huyền phù, pha nước trong). Do đó, việc phân tách hoàn toàn thể rắn và nước trong ra hai pha tách biệt; các hạt huyền phù, bông cặn có tỷ trọng lớn sẽ dễ dàng lắng xuống dưới đáy. Bùn lắng được thu xuống đáy dốc của thiết bị lắng và tự động được bơm tuần hoàn trở lại bể Aerotank. Phần bùn dư được bơm định kỳ sang bể chứa bùn.
- Thiết bị lọc áp lực: Có tác dụng loại bỏ các chất bẩn còn lại trong nước thải.
- Bể khử trùng: có tác dụng loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh, đặc biệt là Coliform có trong nước thải. Do đó để loại trừ khả năng lan truyền các vi sinh gây bệnh ra môi trường nước thải trong bể được châm Clo khử trùng trước khi thải ra môi trường.
Sau khử trùng nước đạt tiêu chuẩn thải ra môi trường (QCVN14:2008/BTNMT cột A- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt).
- Bể chứa bùn: Bùn dư được phân hủy và chứa trong bể chứa bùn. Nước trong được quay trở lại bể điều hòa.
Để khử Nitơ hiệu quả, nước sau khi qua bể Aerotank, ½ lưu lượng này được tuần hoàn lại bể xử lý thiếu khí để đi hết chu trình thiếu khí → hiếu khí còn lại.
Để đảm bảo nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aerotank luôn ổn định, một phần bùn từ ngăn lắng được tuần hoàn lại bể Aerotank, phần bùn dư xả về bể chứa bùn và được định kỳ hút xả bỏ.
Trước khi nước được bơm từ bể điều hòa lên bể anoxic, nước thải phải được kiểm soát pH chặt chẽ nhờ hệ thống theo dõi pH tự động, đảm bảo yêu cầu về độ pH vì pH quá thấp hay quá cao sẽ gây ức chế và chết hệ vi sinh vật.
CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG
Chi phí dự kiến vận hành hệ thống để xử lý 420 m3 nước thải/ngày đêm là 874.175đ (tám trăm bảy mươi bốn nghìn, một tẳm bảy mươi lăm đồng)
Trong đó:
- Chi phí điện năng
STT |
Tên thiết bị |
Công suất (kW) |
Thời gian hoạt động (giờ) |
Số lượng (cái) |
Lượng điện tiêu thụ (kW/ngày) |
Đơn giá (VNĐ/kg) |
Thành tiền (VNĐ/ngày) |
1 |
Bơm điều hòa |
2.2 |
8 |
2 |
35.2 |
2043 |
71,914 |
2 |
Máy khuấy chìm bể điều hòa |
0.37 |
12 |
2 |
8.88 |
2043 |
18,142 |
3 |
Máy khuấy chìm Bể anocix |
0.37 |
12 |
2 |
8.88 |
2043 |
18,142 |
4 |
Bơm tuần hoàn |
1.5 |
12 |
2 |
36 |
2043 |
73,548 |
5 |
Bơm bùn thải |
1.5 |
1 |
2 |
3 |
2043 |
6,129 |
6 |
Động cơ gạt bùn |
2.2 |
2 |
1 |
4.4 |
2043 |
8,989 |
7 |
Bơm lọc |
7.5 |
6 |
2 |
90 |
2043 |
183,870 |
8 |
Bơm sau xử lý |
3 |
6 |
2 |
36 |
2043 |
73,548 |
9 |
Bơm định lượng hóa chất |
0.2 |
6 |
2 |
2.4 |
2043 |
4,903 |
10 |
May thổi khí |
7.5 |
12 |
2 |
180 |
2043 |
367,740 |
Tổng cộng |
826,925 |
- Chi phí hóa chất
STT | Hóa chất | Lượng sử dụng/ m3 nước (kg/m3) | Lượng hóa chất/ ngày (kg/ngày) | Đơn giá hóa chất (VNĐ/kg) | Thành tiền (VNĐ/ngày) |
1 | Hóa chất khử trùng | 0.0025 | 1.05 | 45000 |
47,250 |
BẢO HÀNH VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG
- Toàn bộ dự án này sẽ hoàn tất trong vòng 70 ÷ 90 ngày kể từ ngày Công ty chúng tôi nhận tiền đặt cọc cho việc xúc tiến dự án và mặt bằng thi công.
- Thời gian vận hành hệ thống là 01 tháng kể từ ngày bàn giao nghiệm thu. Trong quá trình vận hành hệ thống công ty môi trường ETM sẽ cử cán bộ kỹ thuật đào tạo, hướng dẫn vận hành cho nhân viên tiếp nhận quản lý trạm xử lý.
Trong thời gian bảo hành, công ty môi trường ETM cam kết:
-
Định kỳ kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị và máy móc trong suốt quá trình bảo hành
-
Trong trường hợp cần xử lý sự cố, cán bộ kỹ thuật của Công ty sẽ có mặt tại địa chỉ của Khách hàng trong vòng 24h
-
Tư vấn xử lý sự cố qua điện thoại cho khách hàng ngay khi nhận được thông báo
-
Với các sự cố ngoài thời gian làm việc của công ty môi trường ETM, cán bộ kỹ thuật sẽ cố gắng tối đa để xử lý trong thời gian sớm nhất có thể
-
Định kỳ đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ vận hành.
- Thời gian bảo hành hệ thống là: 12 (mười hai) tháng
Tham khảo thêm bài viết : Xử lý nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần TNHH Dreamtech Việt Nam
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 688/115 Quang Trung, Phường 11, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Trụ sở: 83-A2 khu đô thị mới Đại Kim, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0283 6208.102
Hotline: 0923 392 868
Email: sales@moitruongetm.vn
Website: http://moitruongetm.vn & http://cokhimoitruong.com.vn
Facebook: Công ty CP cơ khí môi trường ETM
Chúng tôi còn cung cấp những sản phẩm hỗ trợ cho việc xử lý nước thải TẠI ĐÂY
Xử lý nước thải hợp khối | Cơ khí môi trường | Vật tư dùng xử lý nước cấp | Vật tư dùng xử lý nước thải | Thiết bị đo, kiểm soát
Các lĩnh vực hoạt động khác của Công ty:
Xử lý nước cấp.
Xử lý nước thải.
Xử lý môi trường.
Cơ khí công nghiệp.
Cơ khí xây dựng.
Bảo trì và nâng cấp hệ thống.
- Tags quy trinh cong nghe xu ly nuoc thai quy trình công nghệ xử lý nước thải xu ly nuoc thai sinh hoat xử lý nước thải sinh hoạt xu ly nuoc thai xử lý nước thải cong nghe xu ly nuoc thai công nghệ xử lý nước thải
Bài viết liên quan
- Xử lý nước thải tái chế nhựa
- Đặc tính cơ bản của nước thải công nghiệp
- Hệ thống xử lý nước thải sử dụng bể hợp khối
- Đặc tính cơ bản của nước thải sinh hoạt
- So sánh công nghệ bể hợp khối Hika và bể Composite
- Các bước xử lý nước thải sinh hoạt
- So sánh hợp khối ETM-Hika và bể bê tông truyền thống
- Ứng dụng module hợp khối trong hệ thống xử lý nước thải
- Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt đạt tiêu chuẩn
- Công nghệ xử lý nước thải MBBR
- Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải SBR
- Nuôi bùn vi sinh hiếu khí cho hệ thống xử lý nước thải
- Các công nghệ xử lý nước thải tiên tiến nhất hiện nay
- Các quy trình xử lý nước thải hiện đại nhất
- Quy trình công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản
- Xử lý nước thải sinh hoạt
- Ảnh hưởng của nước thải đến môi trường và con người
- Quy trình rửa màng MBR trong hệ thống xử lý nước thải
- Các công đoạn trong quy trình xử lý nước thải giặt là
- Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải AAO so với Aerotank
- Nguồn gốc và thành phần của nước thải
- Phương pháp xử lý nước thải chế biến thủy sản
- Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải SBR, AO kết hợp MBBR
- Xử lý nước thải nhà máy chế biến sữa
- Xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tập trung sử dụng bể vi sinh lắng kết hợp
- So sánh công nghệ xử lý nước thải SBR và Aerotank
- Công nghệ xử lý nước thải nhà máy chế biến thịt gia cầm
- Xử lý nước thải nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp
- Sự quan trọng của việc bảo trì hệ thống xử lý nước thải
- Công nghệ xử lý nước thải siêu thị
- Xử lý nước thải ngành nuôi tôm
- Tổng quát về nước thải và phương pháp xử lý nước thải
- Tầm quan trọng của mô hình xử lý nước thải phi tập trung
- Tổng quan về xử lý nước thải và các tiêu chuẩn đánh giá
- Công nghệ Johkasou trong xử lý nước thải sinh hoạt
- Quy trình xử lý nước thải áp dụng Modul hợp khối ETM-hika
- Quy trình công nghệ xử lý nước thải trang trại chăn nuôi
- Công nghệ xử lý nước thải sơn tĩnh điện
- Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt
- Xử lý nước thải sinh hoạt bằng Modul hợp khối
- Quy trình xử lý nước thải công nghiệp đạt chuẩn
- Tổng quan về các công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp
- Ứng dụng bùn hoạt tính xử lý nước thải ngành thủy sản
- Xử lý nước thải và tổng quan quy trình xử lý
- Công nghệ xử lý nước thải khu du lịch
- ETM.,JSC Cung cấp dịch vụ xử lý nước thải uy tín
- Xử lý nước thải bằng công nghệ SBR và những ưu điểm vượt trội
- Xử lý nước thải sản xuất dầu thực vật
- ứng dụng bùn vi sinh trong công nghệ xử lý nước thải
- Xử lý nước thải chăn nuôi gia súc
- Tư vấn thiết kế lắp đặt hệ thống xử lý nước thải công nghiệp
- Công nghệ xử lý nước thải y tế
- Công trình xử lý nước thải
- Hệ thống xử lý nước thải
- Xử lý nước thải tòa nhà chung cư căn hộ cao cấp
- Công nghệ xử lý nước thải sản xuất mì chính
- Xử lý nước thải sản xuất nhựa
- Đề xuất phương án xử lý nước thải nhà máy giấy
- Công nghệ xử lý nước thải ngành hóa mỹ phẩm
- Đánh giá thực trạng xử lý nước thải khu công nghiệp
- Hệ thống xử lý nước thải khách sạn
- Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể hợp khối
- Xử lý nước thải nhà máy bia SG-NA
- Xử lý nước thải bệnh viện sản nhi
- Hệ thống xử lý nước thải dược phẩm
- Xử lý nước thải sinh hoạt tòa nhà chung cư
- Hệ thống xử lý nước thải nhà máy rượu cồn
- Xử lý nước thải Công ty cổ phần dược phẩm N.H
- Hệ thống xử lý nước thải Công ty dược TW
- Xử lý nước thải nhà máy sữa TH
- Hệ thống xử lý nước thải bênh viện quốc tế hạ long
- Quy trình xử lý nước thải tinh bột sắn
- Xử lý nước thải khu chung cư
- Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý nước thải Cty Italisa
- Công nghệ xử lý nước thải nhà máy giấy
- Quy trình xử lý nước thải ngành dược phẩm
- Xử lý nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần TNHH Dreamtech Việt Nam
- Giới thiệu công nghệ trạm xử lý nước thải công ty Hiếu Hương
- Xử lý nước thải nhà máy bia
- Xử lý nước thải ngành xi mạ
- Xử lý nước thải công nghiệp
- Phương pháp xử lý nước thải bằng lau sậy
- Công nghệ Nano trong xử lý nước thải
- Hệ thống xử lý nước thải nhà máy đường
- Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải cho doanh nghiệp
- Xử lý nước thải bằng công nghệ lọc sinh học
- xử lý nước thải bằng công nghệ tăng trưởng dính bám
- Xử lý nước thải bằng công nghệ SBR
- Xử lý nước thải bằng đệm di động MBBR
- Xử lý nước thải bằng công nghệ UASB nhà máy bia
- Xử lý nước thải bằng công nghệ AeroTank
- Xử lý nước thải bằng công nghệ trao đổi ion
- Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ AAO với sợi vật liệu đệm.
- Xử lý nước thải bằng công nghệ hấp phụ
- Xử lý nước thải bằng phương pháp vật lý
- Tổng quan về quy trình xử lý nước thải
- Nguồn gốc nước thải và phân loại nước thải
- Tư vấn cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
- Hệ thống xử lý nước thải phòng khám đa khoa
- Xử lý nước thải ngành thuộc da
-
Top 3 biện pháp xử lý nước thải ao nuôi tôm hiệu quả
Song hành cùng sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam, nuôi tôm đã trở thành một trong ...
-
Quy trình xử lý nước thải đạt chuẩn
Quy trình xử lý nước thải đạt chuẩn là một chuỗi các bước kỹ thuật được thiết kế để loại bỏ các chất ...
-
Vi sinh vật kỵ khí trong xử lý nước thải
Vi sinh kỵ khí là các vi sinh vật có khả năng ức chế và ngăn chặn sự phát triển của các khí ...
-
Top 2 phương pháp xử lý nước thải cà phê giá rẻ hiệu quả
Nước thải từ các nhà máy chế biến cà phê thường chứa nhiều polyphenol và cafein, tạo ra một độ màu lớn ...
-
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kỵ khí
Quy trình xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học dưới điều kiện kỵ khí là quá trình sử dụng vi sinh ...