Báo giá/Hợp tác

Quy định xin giấy phép môi trường năm 2025

Ngày đăng: 17/01/2025
Đăng bởi: Admin

Theo quy định tại Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, giấy phép môi trường là một văn bản pháp lý được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Văn bản này cấp phép cho tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ảnh hưởng đến môi trường, bao gồm xả thải, quản lý chất thải và nhập khẩu phế liệu. Sở hữu giấy phép môi trường không chỉ chứng minh tổ chức, cá nhân đó tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo các hoạt động được thực hiện an toàn và bền vững, hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến môi trường. Cùng ETM tìm hiểu quy định xin cấp giấy phép môi trường năm 2025 trong nội dung dưới đây!

Các loại giấy phép môi trường
Đối tượng cần lập giấy phép môi trường
Thời gian lập GPMT
Nội dung GPMT bao gồm những gì?
Trình tự xin GPMT như thế nào?
GPMT do cơ quan nào cấp?
GPMT có thời hạn bao lâu?
Dịch vụ tư vấn, thực hiện GPMT uy tín

Các loại giấy phép môi trường

Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020, giấy phép môi trường là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ảnh hưởng đến môi trường. Thay vì nhiều loại giấy phép môi trường thành phần trước đây, hiện nay, các loại giấy phép này đã được tích hợp thành một giấy phép môi trường duy nhất, giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính và tăng cường hiệu quả quản lý môi trường.

Cụ thể, giấy phép môi trường mới sẽ bao gồm các nội dung như: giấy phép xả thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, giấy phép xả khí thải công nghiệp, sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại và giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

Đối tượng cần lập giấy phép môi trường

Để xác định rõ dự án của mình có cần phải xin cấp giấy phép môi trường (GPMT) hay không, chủ đầu tư cần tham khảo các quy định pháp luật liên quan.

Căn cứ pháp lý chính để tra cứu bao gồm: Luật bảo vệ môi trường 2020 (số 72/2020/QH14), Luật đầu tư công (số 39/2019/QH14), Nghị định số 40/2020/NĐ-CP, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP. Các văn bản pháp luật này cung cấp những quy định chi tiết về đối tượng phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép môi trường.

Theo quy định tại Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020, các dự án đầu tư thuộc nhóm I, II và III, phát sinh nước thải, bụi, khí thải hoặc chất thải nguy hại khi đi vào hoạt động đều phải có giấy phép môi trường. Ngoài ra, các dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã hoạt động trước khi Luật có hiệu lực mà đáp ứng các tiêu chí về môi trường như quy định cũng thuộc đối tượng phải xin cấp giấy phép.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công có thể được miễn giấy phép môi trường.
Để nắm rõ và chính xác nhất các quy định áp dụng cho dự án của mình, chủ đầu tư nên tham khảo ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp về môi trường.

Thời gian lập GPMT

Theo quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 42 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động phải hoàn tất thủ tục cấp giấy phép môi trường trong vòng 36 tháng kể từ ngày Luật có hiệu lực (tức là trước ngày 31/12/2024), trừ trường hợp đã được cấp giấy phép môi trường thành phần.

Đối với các doanh nghiệp đã có giấy phép môi trường thành phần, thời hạn hoàn thành thủ tục cấp lại giấy phép môi trường sẽ được quy định cụ thể như sau:

  • Giấy phép môi trường thành phần có thời hạn: Doanh nghiệp cần hoàn tất thủ tục trước ngày 01/01/2025.
  • Giấy phép môi trường thành phần không có thời hạn: Doanh nghiệp cần hoàn tất thủ tục trước ngày 01/01/2027.

Tuân thủ đúng thời hạn trên là yếu tố đảm bảo doanh nghiệp hoạt động đúng quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.

Nội dung GPMT bao gồm những gì?

Nội dung của GPMT bao gồm thông tin chi tiết về các nguồn phát sinh ô nhiễm như nước thải, khí thải, tiếng ồn, và các biện pháp xử lý ô nhiễm mà doanh nghiệp phải thực hiện. Cụ thể, GPMT sẽ nêu rõ:

  • Các thông số về nước thải: Lưu lượng, thành phần, giới hạn cho phép các chất ô nhiễm, vị trí xả thải...
  • Các thông số về khí thải: Lưu lượng, thành phần, giới hạn cho phép các chất ô nhiễm, vị trí xả thải...
  • Tiếng ồn, độ rung: Các giới hạn cho phép và các biện pháp giảm thiểu.
  • Chất thải nguy hại: Loại chất thải, khối lượng, phương pháp xử lý, địa điểm xử lý...
  • Phế liệu nhập khẩu: Loại phế liệu, khối lượng, mục đích sử dụng...

Việc cấp GPMT dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Hồ sơ đề nghị cấp GPMT: Doanh nghiệp phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
  • Kết quả đánh giá tác động môi trường: Cơ quan có thẩm quyền phải phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
  • Quy hoạch bảo vệ môi trường: Phải phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia, tỉnh và phân vùng.
  • Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Phải tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.

Trình tự xin GPMT như thế nào?

Theo quy định tại Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép: Trong đó nêu rõ thông tin về dự án, cơ sở và yêu cầu cấp phép.
  • Báo cáo đề xuất cấp giấy phép: Bao gồm đánh giá tác động môi trường, các biện pháp bảo vệ môi trường và các thông tin kỹ thuật liên quan.
  • Các tài liệu pháp lý khác: Giấy phép kinh doanh, quyết định đầu tư, bản vẽ thiết kế...

Quy trình xin cấp giấy phép môi trường được thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1. Nộp hồ sơ: Chủ đầu tư nộp hồ sơ đầy đủ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Bước 2. Kiểm tra và thẩm định: Cơ quan nhà nước tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, công khai thông tin (trừ thông tin bảo mật), tham vấn ý kiến của các bên liên quan và tiến hành thẩm định.
  • Bước 3. Kiểm tra thực tế: Cơ quan nhà nước có thể tiến hành kiểm tra thực tế dự án để đối chiếu với hồ sơ.
  • Bước 4. Cấp giấy phép: Sau khi hoàn tất các bước trên, nếu đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan nhà nước sẽ cấp giấy phép môi trường.
  • Bước 5. Đối với các dự án xả thải vào công trình thủy lợi: Phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý công trình thủy lợi.
  • Bước 6. Đối với các dự án thuộc khu công nghiệp: Phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư khu công nghiệp.

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường, thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép môi trường (GPMT) kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ sẽ phụ thuộc vào cấp hành chính.

  • Đối với các bộ, ngành như Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Thời gian giải quyết tối đa là 45 ngày làm việc.
  • Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện: Thời gian giải quyết tối đa là 30 ngày làm việc.

GPMT do cơ quan nào cấp?

Theo quy định tại Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường (GPMT) được phân cấp cụ thể cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ cấp GPMT cho các dự án có quy mô lớn, phức tạp, ảnh hưởng đến nhiều địa phương hoặc liên quan đến nguồn tài nguyên quốc gia như dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), dự án nằm trên địa bàn hai tỉnh trở lên hoặc vùng biển chưa xác định ranh giới quản lý, và các cơ sở nhập khẩu phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất.
  • Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sẽ chịu trách nhiệm cấp GPMT cho các dự án, cơ sở thuộc diện bảo mật nhà nước liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ cấp GPMT cho các dự án có quy mô vừa và lớn, ảnh hưởng đến nhiều địa phương trong tỉnh, cụ thể là các dự án thuộc nhóm II và nhóm III nằm trên địa bàn hai huyện trở lên, và các dự án đã được UBND cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt báo cáo ĐTM.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ cấp GPMT cho các dự án có quy mô nhỏ hơn, chủ yếu ảnh hưởng đến địa bàn cấp huyện, cụ thể là các dự án thuộc nhóm I, II và III có phát sinh chất thải ra môi trường.

GPMT có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 40 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, thời hạn của giấy phép môi trường (GPMT) sẽ được xác định như sau:

  • Đối với các dự án đầu tư nhóm I và các cơ sở sản xuất, kinh doanh đã hoạt động trước ngày Luật có hiệu lực mà có tiêu chí môi trường tương đương với dự án nhóm I: Thời hạn GPMT là 07 năm.
  • Đối với các trường hợp còn lại: Thời hạn GPMT là 10 năm.

Tuy nhiên, theo đề nghị của chủ đầu tư, thời hạn GPMT có thể được rút ngắn.

Lưu ý, theo Nghị định số 45/2022/NĐ-CP, đối với hành vi không có giấy phép môi trường, tổ chức, cá nhân có thể bị phạt tiền lên đến 1 tỷ đồng, đồng thời có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như tước giấy phép, buộc phá dỡ công trình.

Dịch vụ tư vấn, thực hiện GPMT uy tín

Với 25 năm kinh nghiệm, ETM là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực xử lý nước thải, xử lý khí thải, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục giấy phép môi trường. Chúng tôi hiểu rõ những khó khăn và thách thức mà doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan, và luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý khách hàng để giải quyết mọi vấn đề.

Nếu Quý khách cần tìm đơn vị tư vấn cấp giấy phép môi trường theo quy định mới nhất, hãy liên hệ ngay với ETM qua hotline 0923 392 868 để được hỗ trợ và báo giá cạnh tranh ngay trong thời gian sớm nhất!

0923 392 868
Icon

ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG