Báo giá/Hợp tác

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2025/BTNMT

Ngày đăng: 02/12/2025
Đăng bởi: Admin
Tổng quan về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2025/BTNMT
Phạm vi áp dụng và đối tượng
Thời hạn áp dụng và quy định chuyển tiếp
Giải thích thuật ngữ và quy định kỹ thuật
  Định nghĩa thuật ngữ
  Giới hạn thông số ô nhiễm (áp dụng tiêu chuẩn mới 2025)
  Phương pháp xác định

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2025/BTNMT được xây dựng với mục đích chính là thống nhất và thay thế toàn bộ các quy chuẩn cũ liên quan đến nước thải công nghiệp, vốn đang tồn tại dưới dạng các văn bản riêng lẻ, gây khó khăn trong việc áp dụng và giám sát. Vậy nội dung của quy chuẩn này là gì, áp dụng cho những đối tượng nào? Cùng ETM tìm hiểu chi tiết trong nội dung dưới đây!

Tổng quan về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2025/BTNMT

QCVN 40:2025/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp mới nhất, được ban hành ngày 28/02/2025 và chính thức có hiệu lực từ 01/09/2025 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường (BTNMT).

Mục tiêu chính của quy chuẩn này là:

  • Thống nhất và thay thế hoàn toàn hơn 10 quy chuẩn cũ, gồm: QCVN 40:2011/BTNMT (nước thải công nghiệp nói chung), QCVN 25:2009/BTNMT (nước thải từ bãi chôn lấp chất thải rắn), QCVN 28:2010/BTNMT (nước thải y tế), QCVN 29:2010/BTNMT (nước thải từ kho và cửa hàng xăng dầu), QCVN 01-MT:2015/BTNMT (nước thải sơ chế cao su thiên nhiên), QCVN 11-MT:2015/BTNMT (nước thải chế biến thủy sản), QCVN 12-MT:2015/BTNMT (nước thải công nghiệp giấy và bột giấy), QCVN 13-MT:2015/BTNMT (nước thải dệt nhuộm), QCVN 60-MT:2015/BTNMT (nước thải sản xuất cồn nhiên liệu), QCVN 63:2017/BTNMT (nước thải chế biến tinh bột sắn), và QCVN 52:2017/BTNMT (nước thải sản xuất thép)
  • Nâng cao giới hạn ô nhiễm để phù hợp với công nghệ xử lý hiện đại và bảo vệ tốt hơn nguồn tiếp nhận nước.
  • Quy chuẩn mới giúp loại bỏ chồng chéo quy định, giúp cơ quan quản lý giám sát dễ dàng, doanh nghiệp chỉ cần tuân thủ một quy chuẩn duy nhất thay vì nhiều văn bản riêng lẻ.

Phạm vi áp dụng và đối tượng

Quy chuẩn quy định giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận (sông, hồ, kênh, rạch, biển ven bờ…).

  • Không áp dụng cho: Nước thải khai thác dầu khí trên biển, nước thải chăn nuôi, nước thải sinh hoạt, đô thị, khu dân cư
  • Đối tượng áp dụng: Tất cả cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.

Phân loại nguồn tiếp nhận (Cột A – B – C)

  • Cột A: Nguồn nước dùng cho cấp nước sinh hoạt hoặc cần bảo vệ nghiêm ngặt nhất (mức cải thiện môi trường A).
  • Cột B: Nguồn nước cải thiện môi trường mức B (thông thường).
  • Cột C: Các nguồn nước còn lại, không thuộc A hoặc B (mới bổ sung năm 2025).

Phân ngưỡng theo lưu lượng xả thải (F):

  • F ≤ 2.000 m³/ngày: áp dụng giới hạn nghiêm ngặt hơn
  • F > 2.000 m³/ngày: giới hạn có phần nới lỏng hơn để phù hợp thực tế nhà máy lớn

Nhờ phân loại rõ ràng theo cả chất lượng nguồn tiếp nhận và lưu lượng, doanh nghiệp dễ xác định chính xác giới hạn phải đạt.

Thời hạn áp dụng và quy định chuyển tiếp

QCVN 40:2025/BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/09/2025, áp dụng ngay cho tất cả dự án mới khởi công hoặc dự án mở rộng công suất xả thải (bao gồm cả dự án cải tạo, nâng cấp dẫn đến tăng lưu lượng xả thải).

Đối với cơ sở sản xuất đang vận hành trước ngày 01/09/2025: Tiếp tục áp dụng quy chuẩn cũ (như QCVN 40:2011/BTNMT) đến hết ngày 31/12/2031; từ ngày 01/01/2032 phải tuân thủ đầy đủ QCVN 40:2025/BTNMT, bao gồm kiểm tra và điều chỉnh hệ thống xử lý nước thải nếu cần.

Giải thích thuật ngữ và quy định kỹ thuật

Một số thuật ngữ và quy định kỹ thuật cơ bản trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2025/BTNMT như sau:

Định nghĩa thuật ngữ

  • Nước thải công nghiệp: Chất thải lỏng phát sinh từ quá trình sản xuất, chế biến công nghiệp, bao gồm cả nước thải pha lẫn sinh hoạt nếu xả chung
  • Cơ sở xả thải: Bất kỳ tổ chức, cá nhân hoặc doanh nghiệp có hoạt động sản xuất tạo ra nước thải công nghiệp và xả trực tiếp hoặc gián tiếp ra nguồn tiếp nhận
  • Cột A: Áp dụng cho nguồn nước tiếp nhận dùng cấp nước sinh hoạt hoặc cải thiện chất lượng môi trường mức A (theo QCVN 08:2021/BTNMT về chất lượng nước mặt)
  • Cột B: Áp dụng cho nguồn nước cải thiện chất lượng môi trường mức B (theo QCVN 08:2021/BTNMT)
  • Cột C: Áp dụng cho nguồn nước không thuộc cột A hoặc B (bổ sung mới năm 2025)
  • Nước thải sinh hoạt xả chung: Được quản lý như nước thải công nghiệp nếu pha lẫn, phải đạt giới hạn thông số theo quy chuẩn này.

Giới hạn thông số ô nhiễm (áp dụng tiêu chuẩn mới 2025)

Quy chuẩn quy định 61 thông số ô nhiễm, chia thành Bảng 1 (3 thông số quan trọng: COD/TOC, BOD₅, TSS) và Bảng 2 (58 thông số khác). Giới hạn thay đổi theo cột A/B/C và lưu lượng xả thải F (F ≤ 2.000 m³/ngày: nghiêm ngặt hơn; F > 2.000 m³/ngày: nới lỏng hơn). So với 2011, ngưỡng hạ trung bình 20-80% ở kim loại nặng và hữu cơ.

Bảng 1: Thông số quan trọng (giá trị tối đa cho phép, cột A):

  • COD: ≤ 65 mg/L (F ≤ 2.000 m³/ngày); ≤ 60 mg/L (F > 2.000 m³/ngày). Hạ so với 75 mg/L năm 2011.
  • BOD₅ ở 20°C: ≤ 40 mg/L (F ≤ 2.000 m³/ngày); ≤ 30 mg/L (F > 2.000 m³/ngày). Hạ so với 30 mg/L năm 2011 (tăng nhẹ ở F nhỏ nhưng nghiêm ngặt hơn tổng thể).
  • TSS: ≤ 40 mg/L (F ≤ 2.000 m³/ngày); ≤ 30 mg/L (F > 2.000 m³/ngày). Hạ so với 50 mg/L năm 2011.
  • TOC (thay thế COD nếu đo): ≤ 30 mg/L (F ≤ 2.000 m³/ngày); ≤ 25 mg/L (F > 2.000 m³/ngày).

Bảng 2: 61 thông số khác (giá trị tối đa cho phép, cột A; ví dụ chính):

  • pH: 6-9 (không đổi).
  • Tổng Nitơ (T-N): ≤ 20 mg/L (không đổi).
  • Tổng Phốt pho (T-P): ≤ 2,0 mg/L (cột A, nguồn nhạy cảm); ≤ 8,0 mg/L (cột B/C). Hạ so với 4 mg/L năm 2011.
  • Asen (As): ≤ 0,05 mg/L. Hạ so với 0,5 mg/L.
  • Thủy ngân (Hg): ≤ 0,001 mg/L. Hạ so với 0,005 mg/L.
  • Chì (Pb): ≤ 0,1 mg/L (không đổi).
  • Cadmi (Cd): ≤ 0,02 mg/L. Hạ so với 0,05 mg/L.
  • Dầu mỡ khoáng: ≤ 1,0 mg/L. Hạ so với 5 mg/L.
  • Clo dư: ≤ 1,0 mg/L (không đổi).
  • Tổng Coliform: ≤ 3.000 MPN hoặc CFU/100 mL (không đổi).
  • Màu: ≤ 50 Pt/Co (không đổi).

Bảng so sánh thay đổi (2025 so với 2011, cột A):

Thông số

Đơn vị

QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A)

QCVN 40:2025/BTNMT

(Cột A, F ≤ 2.000 m³/ngày)

BOD₅ ở 20°C

mg/L

30

≤ 40

COD

mg/L

75

≤ 65

TSS

mg/L

50

≤ 40

Tổng Phốt pho (T-P)

mg/L

4

≤ 2,0

Asen (As)

mg/L

0,5

≤ 0,05

Thủy ngân (Hg)

mg/L

0,005

≤ 0,001

Dầu mỡ khoáng

mg/L

5

≤ 1,0

Cadmi (Cd)

mg/L

0,05

≤ 0,02

Phương pháp xác định

  • Lấy mẫu: Theo TCVN 6663-1:2011 (hướng dẫn lấy mẫu nước thải), TCVN 5999:1995 (lấy mẫu nước thải công nghiệp), TCVN 6663-3:2016 (lấy mẫu liên tục), TCVN 8880:2011 (mẫu vi sinh).
  • Đo lường: BOD₅ theo TCVN 6006:1995 hoặc SMEWW 5210B; COD theo TCVN 6491:1999 hoặc US EPA Method 410.4; TSS theo TCVN 6635:2000 hoặc SMEWW 2540D; kim loại nặng (As, Hg, Pb, Cd) theo TCVN 6202:2008 hoặc ISO 11885; pH theo TCVN 6490:2008 hoặc SMEWW 4500-H⁺ B; cập nhật 2025 tích hợp công nghệ tự động hóa (cảm biến quang học, quang phổ) để chính xác cao hơn.

Lời kết

Tóm lại, từ ngày 01/09/2025, mọi dự án mới phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2025/BTNMT; các cơ sở hiện hữu còn thời gian chuyển tiếp đến hết 31/12/2031. Đây là khoảng thời gian vàng để kiểm tra, đánh giá và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải trước khi áp dụng bắt buộc từ 01/01/2032.

Đừng để bị động trước quy định mới! Hãy liên hệ ngay với các đơn vị tư vấn và xử lý môi trường chuyên nghiệp để được khảo sát miễn phí, đánh giá hiện trạng, đề xuất giải pháp đạt chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT với chi phí tối ưu và thời gian nhanh nhất.

Liên hệ ngay với ETM qua hotline 0923392868 để được tư vấn và nhận báo giá ngay trong thời gian sớm nhất!

0923 392 868
Icon

ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG