Báo giá/Hợp tác

QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp

Ngày đăng: 31/10/2024
Đăng bởi: Admin

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT được ban hành để thay thế và cập nhật quy chuẩn cũ QCVN 24:2009/BTNMT. Quy trình xây dựng quy chuẩn này được biên soạn bởi Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước, thẩm định bởi Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, và cuối cùng được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chính thức ban hành theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011.

Thông tin chung về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp
  Phạm vi điều chỉnh
  Đối tượng áp dụng
  Giải thích thuật ngữ
  Quy định kỹ thuật
  Tính toán giá trị giới hạn cho phép
Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq – QCVN 40 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
  Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương
  Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm
  Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf – QCVN 40 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

Thông tin chung về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp

Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT quy định chi tiết các yêu cầu về chất lượng nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường. Quy chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thải ra nước thải, trừ một số ngành đặc thù có quy định riêng.

Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này giới hạn giá trị tối đa cho phép của các chất ô nhiễm có trong nước thải công nghiệp khi xả ra các nguồn tiếp nhận như sông, hồ, biển, hệ thống thoát nước đô thị, v.v. Mục tiêu là bảo vệ chất lượng môi trường nước và sức khỏe cộng đồng.

Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ sở công nghiệp, dịch vụ sản xuất thải ra nước thải và các nhà máy xử lý nước thải tập trung.

Giải thích thuật ngữ

Nước thải công nghiệp: Là nước thải sinh ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh của các cơ sở công nghiệp, bao gồm cả nước thải sau khi qua xử lý.

Nguồn tiếp nhận nước thải: Là các môi trường tiếp nhận nước thải thải ra, như sông, hồ, biển, hệ thống thoát nước đô thị.

Quy định kỹ thuật

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp quy định giá trị giới hạn cho phép của các chỉ tiêu chất lượng nước thải, như:

  • Các chất hữu cơ (BOD, COD, dầu mỡ...)
  • Các chất vô cơ (nitơ, photpho, kim loại nặng...)
  • Các vi sinh vật gây bệnh
  • Các chỉ tiêu vật lý (nhiệt độ, màu, pH...)
  • Giá trị giới hạn cho phép này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
  • Loại nguồn tiếp nhận nước thải
  • Lưu lượng nước thải
  • Đặc điểm của từng loại nước thải

Tính toán giá trị giới hạn cho phép

Để xác định giá trị giới hạn cho phép cụ thể cho từng trường hợp, quy chuẩn đưa ra công thức tính toán dựa trên các hệ số điều chỉnh liên quan đến đặc điểm của nguồn tiếp nhận và lưu lượng nước thải.

Cmax = C x Kq x Kf

Trong đó: 

  • Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trước khi xả vào nguồn tiếp nhận
  • C là giá trị thông số ô nhiễm được quy định tại Bảng 1
  • Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, mương, kênh, dung tích ao, hồ, đầm, mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ
  • Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với tổng lưu lượng nước thải của cơ sở công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải

Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông s: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.

Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B Bảng 1.

  • Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
  • Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;

Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.

Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq – QCVN 40 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương

Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải

Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).

Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm

Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải

  • V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).
  • Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng Kq = 0,9; hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng Kết quả = 0,6.
  • Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.
  • Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng Kq =1.
  • Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng Kq = 1,3.

Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf – QCVN 40 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4:

Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường.

Ngoài ra, QCVN 40:2011/BTNMT cũng quy định về việc phân loại và xử lý nước thải công nghiệp theo từng nhóm ngành sản xuất. Việc áp dụng quy chuẩn này sẽ giúp giảm thiểu tác động của nước thải công nghiệp đến môi trường, đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người và đáp ứng các yêu cầu về môi trường đối với các doanh nghiệp sản xuất.

Nguồn tài liệu: QCVN 40 2011/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP - CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT – BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG. Bạn đọc có thể tải xuống bản đầy đủ tại đây.

Lời kết

Xử lý nước thải công nghiệp không chỉ là nghĩa vụ mà còn là cơ hội để doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm xã hội và nâng cao hình ảnh thương hiệu. Tuy nhiên, để thực hiện một cách hiệu quả, doanh nghiệp cần có sự hỗ trợ của các đơn vị chuyên nghiệp.

Với hơn 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải, Môi trường ETM hiểu rõ những khó khăn và thách thức mà doanh nghiệp đang đối mặt. Chính vì vậy, chúng tôi luôn không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và cập nhật công nghệ mới để mang đến cho khách hàng những giải pháp tối ưu nhất.

Hãy liên hệ ngay với ETM qua hotline 0923 392 868 để được tư vấn và nhận báo giá cạnh tranh ngay trong thời gian sớm nhất!

0923 392 868
Icon

ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG