Mẫu giấy phép môi trường theo quy định mới nhất

Ngày đăng: 25/03/2024
Đăng bởi: Admin

Giấy phép môi trường là văn bản được Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả thải ra môi trường, quản lý chất thải và nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. Giấy phép này đi kèm với yêu cầu, điều kiện về Bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật. Cùng ETM tham khảo ngay thành phần hồ sơ mẫu đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định mới nhất trong nội dung dưới đây!

Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định

Căn cứ Quy định tại Điều 3, Văn bản hợp nhất Luật Bảo vệ môi trường 2022 quy định về giấy phép môi trường. Theo đó, giấy phép môi trường là tài liệu, văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh được phép xả thải ra môi trường, quản lý các loại chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam để sử dụng làm nguyên vật liệu sản xuất, kèm theo yêu cầu và điều kiện nghiêm ngặt về vấn đề bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.

Giấy phép môi trường là gì

(Nguồn ảnh: luatsux.vn)

Hiện nay, mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường được sử dụng theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết về một số điều trong Luật Bảo vệ môi trường. Cụ thể:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm …

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ, CƠ SỞ

Kính gửi: …

1. Chúng tôi là: Chủ đầu tư dự án, cơ sở thuộc mục số … Phụ lục … ban hành kèm theo Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, dự án, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của …

– Dự án, cơ sở đã được cấp Giấy phép môi trường số: …./GPMT – … ngày … tháng … năm …

2. Địa chỉ trụ sở chính: …

3. Địa điểm thực hiện dự án, cơ sở: …

– Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: … hoặc các giấy tờ tương đương.

4. Người đại diện theo pháp luật: … Chức vụ: …

– Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …

5. Người liên hệ trong quá trình tiến hành thủ tục: … Chức vụ: … Điện thoại:  … Email: …

Trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường thì nêu bổ sung mục 6 dưới đây:

6. Nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường:

Phần này nêu rõ nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, lý do đề nghị cấp điều chỉnh.

Chúng tôi xin gửi đến … hồ sơ gồm (trừ trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường):

– 01 bản Báo cáo đề xuất cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở;

– 01 bản Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;

– 01 Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản tương đương với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 171 Luật bảo vệ môi trường (bao gồm cả hồ sơ kèm theo văn bản tương đương) có nội dung nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Chúng tôi cam kết về độ trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.

Đề nghị … xem xét cấp giấy phép môi trường của dự án, cơ sở./.

 Nơi nhận:                                                                                                                                                                                                     ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

– Như trên;                                                                                                                                                                                                  (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)

– Lưu: …

Các thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường

Căn cứ quy định tại Điều 43, Văn bản hợp nhất Luật bảo vệ môi trường 2022, được hướng dẫn cụ thể tại Điều 29, Điều 29, Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường, có quy định cụ thể về thành phần hồ sơ đề nghị xin cấp phép. Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm các loại tài liệu, giấy tờ sau:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường theo mẫu Pháp luật quy định

2. Báo cáo đề xuất cấp giấy phép

3. Các loại tài liệu pháp lý, kỹ thuật của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp

Các thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường

Bên cạnh đó, trình tự và thủ tục cấp giấy phép được quy định cụ thể như sau:

Chủ dự án đầu tư, cơ sở sẽ gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền căn cứ theo quy định tại Điều 41, Văn bản hợp nhất Luật bảo vệ môi trường 2022. Có nhiều cách nộp hồ sơ khác nhau, có thể nộp trực tiếp tại các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có nghĩa vụ tổ chức hoạt động tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Sau đó công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép theo quy định, trừ thông tin thuộc bí mật Nhà nước và bí mât doanh nghiệp theo quy định. Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qu dịch vụ bưu chính theo đề nghị của chủ đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư có mặt động xả nước thải vào các công trình thủy lợi, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép cần lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng ý của Cơ quan Nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi tiến hành hoạt động cấp giấy phép môi trường thực tế.

Trường hợp dự án đầu tư nằm trong các khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung đó trước khi cấp giấy phép trên thực tế.

Đối tượng nào cần phải có giấy phép môi trường?

Căn cứ quy định tại Điều 39, Văn bản hợp nhất Luật Bảo vệ môi trường 2022 có quy định về đối tượng phải có giấy phép môi trường. Cụ thể:

Dự án đầu tư nhóm I, dự án đầu tư nhóm II và dự án đầu tư nhóm III phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường cần được xử lý kịp thời hoặc phát sinh các loại chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi chính thức đưa vào vận hành.

Các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, khu sản xuất, khu kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày văn bản hợp nhất Luật Bảo vệ môi trường 2022 có hiệu lực thi hành, có tiêu chí về môi trường giống các đối tượng theo phân tích trên.

Các đối tượng thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định pháp luật về đầu tư công sẽ được miễn giấy phép môi trường.

Đối tượng nào cần giấy phép môi trường?

Môi trường là một trong những vấn đề mang tính toàn cầu, được các Quốc gia ngày càng quan tâm, trong đó có Việt Nam. Chính vì vậy, pháp Luật Việt Nam cũng đưa ra những điều khoản quy định cụ thể về đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường.

Tóm lại, các đối tượng phải có giấy phép môi trường là các dự án đầu tư thuộc nhóm I, II và nhóm II có phát sinh nước thải, bụi, khí thải hoặc chất thải nguy hại.

Nguồn tham khảo:

Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bản vệ môi trường;

Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH 2022 hợp nhất Luật Bảo vệ môi trường do Văn phòng Chính phủ ban hành.

Nếu Quý khách có nhu cầu tìm đơn vị làm giấy phép môi trường cấp Bộ, thiết kế, thi công hệ thống xử lý khí thải, xử lý nước thải, xử lý nước cấp... hãy liên hệ ngay với ETM qua hotline 0923 392 868 để được tư vấn ngay trong thời gian sớm nhất!

Icon

Đối tác - khách hàng

Green
GOC-Food
Italisa
Midori Apparel
ETH
Ur
mt
New tech
dv
Eco
COSMOS

0923 392 868