Báo giá/Hợp tác

Bật mí hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Ngày đăng: 09/10/2024
Đăng bởi: Admin
  Ý nghĩa chỉ tiêu BOD trong xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư
  Nitơ và các hợp chất chứa nitơ
  Coliform và vi sinh gây hại
  Công đoạn chính xử lý triệt để các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước
  Công đoạn khử trùng nước

Nước thải khu dân cư từ đâu mà ra?

Thường thì ở các khu dân cư ngoài đô thị, nước thải thường được thoát ra ngoài sông, hồ, kênh rạch thông qua hệ thống thoát nước chung. Tuy nhiên, đặc điểm của nước thải khu dân cư là có nhiều chất bẩn, bao gồm các chất từ phòng vệ sinh, cặn bã từ nhà bếp, các chất rửa trôi từ việc vệ sinh nhà cửa, và các chất thải sinh hoạt khác.

Nước thải khu dân cư từ đâu mà ra

Nước thải khu dân cư từ đâu mà ra

Nước thải sinh hoạt thường được thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ hay các công trình công cộng khác trong khu dân cư. Các thông số ô nhiễm đặc trưng của nước thải sinh hoạt khu dân cư bao gồm hàm lượng chất rắn lơ lửng, nhu cầu oxy hóa hóa học (COD), và nhu cầu oxy sinh học (BOD).

Đặc tính xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Nước thải sinh hoạt là một vấn đề môi trường nghiêm trọng trong khu dân cư hiện nay. Nước thải này chứa các chất độc hại và vi sinh vật gây bệnh, có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và động vật, cũng như gây ô nhiễm cho môi trường nước và đất.

Để xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư, cần áp dụng các công nghệ xử lý nước thải thích hợp. Các phương pháp xử lý nước thải phổ biến bao gồm xử lý cơ học, xử lý hóa học và xử lý sinh học.

Xử lý cơ học thường được sử dụng để loại bỏ các chất rắn trong nước thải, bao gồm sàng lọc, lắng đọng và lọc bùn.

Đặc tính xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Đặc tính xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Xử lý hóa học thường được sử dụng để loại bỏ các chất hữu cơ trong nước thải. Phương pháp này bao gồm sử dụng các chất hoạt tính để kết tủa và loại bỏ các chất cặn bẩn trong nước thải.

Xử lý sinh học là phương pháp xử lý nước thải hiệu quả và thân thiện với môi trường nhất. Phương pháp này sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải. Có nhiều loại hệ thống xử lý nước thải sinh học, bao gồm hệ thống lọc đất, hệ thống xử lý bùn hoạt tính, hệ thống lọc màng sinh học...

Việc xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư không chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn giúp tiết kiệm nguồn nước sạch. Tuy nhiên, để xử lý nước thải sinh hoạt đạt hiệu quả cao, cần có sự hợp tác và chung sức của cộng đồng và các cơ quan chức năng cùng đơn vị xử lý uy tín như ETM.

Các chỉ tiêu ô nhiễm nước thải khu dân cư

Các thông số đặc trưng của nước thải sinh hoạt khu dân cư bao gồm:

Hàm lượng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solids – TSS) gồm các chất vô cơ, hữu cơ và vi sinh vật. Sự có mặt của chúng trong nước thải cản trở hoặc tăng thêm chi phí cho quá trình xử lý.

Các chỉ tiêu gây ô nhiễm nước thải khu dân cư

Các chỉ tiêu gây ô nhiễm nước thải khu dân cư

Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand – COD) đo lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong nước thải. Đây là thông số giúp xác định tổng hàm lượng chất hữu cơ trong nước và đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải.

Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand – BOD) đo lượng oxy cần thiết để phân hủy hữu cơ trong điều kiện chuẩn. Thông số BOD5 biểu thị lượng oxy hòa tan giảm sau 5 ngày và càng lớn nếu nước thải chứa nhiều chất hữu cơ.

Các thông số này giúp đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải và lựa chọn phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư phù hợp.

Ý nghĩa chỉ tiêu BOD trong xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Đây là chỉ tiêu duy nhất để xác định lượng chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học ở trong nước thải.

Là tiêu chuẩn để kiểm soát chất lượng dòng chảy vào ở các thủy vực thiên nhiên.

Là thông số bắt buộc tính toán mức độ tự làm sạch của nguồn nước, phục vụ cho các công tác quản lý môi trường.

Ý nghĩa chỉ tiêu BOD trong xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Ý nghĩa chỉ tiêu BOD trong xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Nitơ và các hợp chất chứa nitơ

Nitơ tồn tại trong nước dưới 3 dạng khác nhau, bao gồm các hợp chất hữu cơ, amoni, và các hợp chất ôxy hóa như nitrit và nitrat. Nồng độ nitơ trong nước thải cao có thể làm tăng hàm lượng chất dinh dưỡng. Sự phát triển của các loại thực vật phù du như rong, rêu, tảo có thể gây ra tình trạng thiếu oxi trong nước.

Nitơ trong nước cũng có thể sinh ra nhiều chất độc như NH4+, H2S, CO2, CH4, và tiêu diệt nhiều loại sinh vật có ích trong nước. Hiện tượng này được gọi là phú dưỡng nguồn nước.

Nitơ và các hợp chất chứa nitơ

Nitơ và các hợp chất chứa nitơ

Ngoài ra, nitơ còn ảnh hưởng rất lớn đến quá trình xử lý nước và có thể cản trở các công trình xử lý nước. Đồng thời, nitơ có thể kết hợp với các hoá chất khác trong quá trình xử lý để tạo thành các phức hữu cơ gây độc hại cho con người.

Hiện nay, việc xử lý nitơ là một vấn đề được quan tâm đặc biệt và đã được các nhà nghiên cứu đưa ra nhiều phương pháp xử lý khác nhau. Phương pháp sinh học là một trong những phương pháp xử lý nitơ hiệu quả nhất.

Coliform và vi sinh gây hại

Nước thải sinh hoạt của khu dân cư thường chứa nhiều loại vi sinh vật gây hại như Coliform và hữu cơ. Mặc dù nước thải khu dân cư là loại nước thải đơn giản và dễ xử lý, tuy nhiên việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư hiệu quả, đảm bảo mỹ quan đô thị và giảm chi phí là vấn đề được quan tâm đối với các nhà đầu tư.

xử lý nước thải khu dân cư

Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư là giải pháp nhằm xử lý hiệu quả nước thải và đảm bảo mỹ quan đô thị của khu dân cư.

Xem thêm: PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT

Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư hiệu quả

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư được hoạt động theo quy trình như sau:

Bước đầu tiên là công đoạn tiếp nhận và xử lý sơ bộ. Nước thải được đưa vào hầm tự hoại và được tách dầu trước khi đưa đến hố thu gom tập trung. Sau đó, nước thải được bơm qua bể điều hòa để ổn định lưu lượng và nồng độ, và được xáo trộn để tránh tình trạng lắng cặn và phân hủy yếm khí.

Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư hiệu quả

Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư hiệu quả

Tiếp theo, nước thải được đưa đến bể lắng thứ cấp để tách cặn lắng và đất cát. Phần nước trong sau khí lắng được đưa qua ống dẫn và đi đến hệ thống xử lý sinh học MBBR.

Công đoạn chính xử lý triệt để các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước

Sau khi qua bể điều hòa, nước thải được chuyển đến ngăn hiếu khí dính bám MBBR, nơi mà vi sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ sẽ dính bám và phát triển trên bề mặt các vật liệu. Quá trình này giúp chuyển hóa các chất hữu cơ trong nước thải thành sinh khối.

Sau đó, nước thải được chuyển đến ngăn sinh học hiếu khí dính bám lơ lửng, nơi xảy ra quá trình Nitritrat hóa và Denitrate để loại bỏ các hợp chất ni tơ, photpho trong nước thải. Khi quá trình này hoàn tất, hàm lượng BOD, COD giảm khoảng 80% – 98%.

Xử lý triệt để các chất ô nhiễm hữu cơ

Xử lý triệt để các chất ô nhiễm hữu cơ

Quá trình xử lý hiếu khí kết hợp giá thể lơ lững tăng hiệu quả xử lý gấp nhiều lần so với bể hiếu khí thông thường, giảm diện tích xây dựng nhờ tải trọng hữu cơ cao.

Sau khi xử lý sinh học, nước thải được đưa qua bể lắng thứ cấp để lắng cặn. Phần nước sạch được dẫn qua bể khử trùng, trong khi cặn sinh học được lắng xuống đáy bể thu gom vào bể chứa bùn để đem đi xử lý.

Công đoạn khử trùng nước

Nước lắng trong được dẫn qua bể khử trùng để tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh còn lại trong nước thải. Sau đó, nước thải được bơm qua thiết bị lọc áp lực để loại bỏ cặn, màu và mùi. Kết quả đầu ra của quá trình xử lý đáp ứng tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.

công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tại ETM

Các ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tại ETM gồm:

  • Hệ vi sinh bền: các giá thể vi sinh tạo môi trường bảo vệ cho màng sinh học, do đó, hệ vi sinh xử lý dễ phục hồi.

  • Mật độ vi sinh cao hơn các hệ thống truyền thống, thể tích bể xử lý nhỏ hơn và hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn.

  • Chủng vi sinh đặc trưng: nhóm vi sinh khác nhau phát triển giữa các lớp màng vi sinh, giúp cho các lớp màng sinh học phát triển theo xu hướng tập trung vào các chất hữu cơ chuyên biệt.

  • Tiết kiệm năng lượng.

  • Dễ vận hành, dễ nâng cấp, an toàn khi sử dụng.

  • Tải trọng cao, biến động ô nhiễm lớn: khả năng phát triển của màng sinh học theo tải trọng tăng dần chất hữu cơ, giúp bể MBBR có thể vận hành ở tải trọng cao và biến động lớn. Hiệu suất xử lý BOD lên đến 90%.

  • Dễ kiểm soát hệ thống: có thể bổ sung các giá thể Biofilm tương ứng với tải trọng ô nhiễm và lưu lượng nước thải.

  • Tiết kiệm diện tích: giảm 30-40% thể tích bể so với công nghệ bùn hoạt tính lơ lửng và có thể kết hợp với nhiều công nghệ xử lý khác.

Không chỉ tiết kiệm diện tích, tiết kiệm năng lượng, dễ vận hành, dễ kiểm soát, mà hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tại ETM còn có khả năng xử lý chất hữu cơ với hiệu suất lên đến 90%. Việc sử dụng công nghệ này không chỉ giúp bảo vệ môi trường, mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của đất nước.

Nhanh tay lên hệ với ETM thông qua thông tin dưới đây:

Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 688/115 Quang Trung, Phường 11, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Trụ sở: 83-A2 khu đô thị mới Đại Kim, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, TP.Hà Nội
Điện thoại: 0283 6208.102
Hotline: 0923 392 868
Email: sales@moitruongetm.vn
Website: http://moitruongetm.vn & http://cokhimoitruong.com.vn
Facebook: Công ty CP cơ khí môi trường ETM
Chúng tôi còn cung cấp những sản phẩm hỗ trợ cho việc xử lý nước thải TẠI ĐÂY
Xử lý nước thải hợp khối | Cơ khí môi trường | Vật tư dùng xử lý nước cấp | Vật tư dùng xử lý nước thải | Thiết bị đo, kiểm soát
Các lĩnh vực hoạt động khác của Công ty:
Xử lý nước cấp.
Xử lý nước thải.
Xử lý môi trường.
Cơ khí công nghiệp.
Cơ khí xây dựng.
Bảo trì và nâng cấp hệ thống.
0923 392 868
Icon

ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG